Page 59 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 59
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 59
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm và
hàng hóa nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ
lục II Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, không được thực hiện gia công
xuất khẩu cho nước ngoài.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành, chỉ các
thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định chuyên ngành
về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu
cho nước ngoài.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép,
thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước
ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp phép.
Thương nhân gửi văn bản đề nghị cấp phép gia công hàng hóa,
trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 29 Nghị định số
187/2013/NĐ-CP và có ý kiến xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành
qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).
Bộ Công Thương xem xét, cấp phép trong vòng 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thương nhân và ý
kiến của Bộ quản lý chuyên ngành. Trường hợp không cấp phép, Bộ
Công Thương có văn bản trả lời thương nhân và nêu rõ lý do.
Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi qua
đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị của thương nhân.
Điều 10. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam
1. Việc quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo
quy định tại Chương VII Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
2. Việc quá cảnh hàng hóa của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện
theo các văn bản sau: