Page 286 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 286
286 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
“9. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan,
ngoài các chứng từ, tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 9,
người đề nghị cấp C/O nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau:
a. Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận
hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho: 01
(một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt
Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan, trong
đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu
ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; hoặc
c. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước
ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có
Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định
thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2013.
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; THỨ TRƯỞNG
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; (Đã ký)
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Viện KSND tối cao; Trần Tuấn Anh
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp
chế; các Vụ, Cục; các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực
(18); BQL các KCN, KCX, KKT (37);
- Lưu: VT, XNK (10).