Page 285 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 285

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ xuất xứ hàng hóa                             285


                  6. Thông tư số 01/2013/TT-BCT Sửa đổi bổ sung Thông tư
            số  06/2011/TT-BCT  ngày  21  tháng  03  năm  2011  của  Bộ  Công
            Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
            ưu đãi.
              BỘ CÔNG THƯƠNG          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


               Số: 01/2013/TT-BCT                              Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2013
                                           THÔNG TƯ

                    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 06/2011/TT-BCT
               NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
              QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
                                   HÀNG HÓA ƯU ĐÃI

                  Căn  cứ  Nghị  định  số  95/2012/NĐ-CP  ngày  12  tháng  11  năm
            2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
            cẩu tổ chức của Bộ Công Thương;

                  Căn  cứ  Nghị  định  số  19/2006/NĐ-CP  ngày  20  tháng  02  năm
            2006 của Chính phủ quy định  chi tiết  Luật Thương mại về xuất  xứ
            hàng hóa;

                  Bộ  trưởng  Bộ  Công  Thương  ban  hành  Thông  tư  sửa  đổi,  bổ
            sung Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của  Bộ
            Công Thương quy định  thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
            hóa ưu đãi (sau đây gọi là Thông tư số 06/2011/TT-BCT của Bộ Công
            Thương) như sau:
                  Điều 1.  Sửa đổi, bổ  sung  khoản 3,  Điều 3 và  Điều  9  của
            Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ
            Công Thương

                  1. Sửa đổi khoản 3, Điều 3 về người đề nghị cấp Giấy chứng
            nhận xuất xứ (C/O) như sau:
                  “3.  Người  đề  nghị  cấp  C/O  ưu  đãi  là  thương  nhân  Việt  Nam
            (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người
            xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện hợp pháp của người xuất khẩu
            hoặc nhà sản xuất.”

                  2. Bổ sung khoản 9, Điều 9 về Hồ sơ đề nghị cấp C/O như sau:
   280   281   282   283   284   285   286   287   288