Page 251 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 251

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ xuất xứ hàng hóa                             251

                  - Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng ưu đãi theo chế độ
            ưu đãi phổ cập thuế quan và các chế độ ưu đãi khác ngoại trừ những
            chế độ ưu đãi được nêu tại điểm b, khoản 1, mục I của Thông tư này.

                  b) Đối với hàng hóa xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh
            thổ thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế quan hoặc phi thuế quan theo
            các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập, việc cấp
            C/O được thực hiện theo các văn bản do Bộ Thương mại ban hành
            hướng dẫn thực thi phần quy tắc xuất xứ của các điều ước quốc tế có
            liên quan đó.

                  2. Mẫu C/O

                  a) Mẫu C/O được cấp theo thủ tục quy định tại Thông tư này
            bao gồm:

                  - C/O Mẫu A cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu
            sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế
            quan phổ cập;

                  - C/O dệt may cấp cho các sản phẩm dệt may của Việt Nam xuất
            khẩu theo các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

                  - C/O hàng dệt thủ công, cấp cho các sản phẩm dệt thủ công của
            Việt Nam, xuất khẩu sang EU theo Nghị định thư D bổ sung cho Hiệp
            định hàng dệt may giữa Việt Nam và EU;

                  - C/O cho hàng cà phê, cấp cho sản phẩm cà phê xuất khẩu của
            Việt Nam theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới;

                  - Các loại C/O do nước nhập khẩu sản phẩm của Việt Nam
            quy định hoặc được quy định trong các Hiệp định quốc tế khác mà
            Việt Nam là thành viên;

                  - C/O mẫu B cấp cho sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam trong
            các trường hợp Người xuất khẩu không đề nghị cấp một trong các loại
            mẫu C/O nói trên;
                  b) Mỗi mặt hàng thông thường sẽ được cấp một trong các mẫu
            C/O đã được liệt  kê tại  điểm a,  khoản 2, mục  I  của Thông tư này.
   246   247   248   249   250   251   252   253   254   255   256