Page 172 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 172
172 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
2. Trừ hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này, các
loại hàng hóa quá cảnh khác được phép tiêu thụ tại Việt Nam trong
trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương
chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc tiêu thụ hàng quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này phải thực
hiện qua thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ
quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều
này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh đến
Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng
hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa
quá cảnh là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy
định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với
hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét
giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên
chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng
hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ngày 13 tháng 3 năm 2009,
Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.