Page 169 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 169

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ...  hµng hãa                     169

                  - Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội. Địa chỉ: 25
            Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

                  5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh quy
            định tại khoản 2 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
            đủ hồ sơ hợp lệ.

                  Điều 2. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa

                  1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp
            theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:

                  a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu
            quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

                  b. Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp (bản sao).
                  c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của
            Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
            (bản chính).

                  2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được gửi
            đến cơ quan đã cấp giấy phép đó theo địa chỉ nêu tại khoản 4 Điều 1
            Thông tư này.
                  3. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
            là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

                  Điều 3. Ủy quyền cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
                  1.  Bộ  trưởng  Bộ  Công  Thương  ủy  quyền  cho  Phòng  Quản  lý
            Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng và Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
            khu vực Hà Nội cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định
            tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 Thông tư này.

                  2. Mẫu giấy phép quá cảnh hàng hóa và mẫu văn bản trả lời đơn
            đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được quy định tại Phụ
            lục 5, Phụ lục 6A và 6B ban hành kèm theo Thông tư này.
                  Điều  4.  Quá  cảnh  hàng  hóa  không  theo  giấy  phép  của  Bộ
            Công Thương

                  Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy  định tại
            Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh qua các cặp cửa khẩu được quy
            định tại Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ
   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174