Page 168 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 168
168 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
1. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Hiệp định,
chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Bộ
trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng
Bộ Công Thương nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (bản chính).
Bộ trưởng Bộ Công Thương, căn cứ đơn đề nghị của chủ
hàng và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản để chủ hàng biết và thực hiện.
2. Đối với hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định,
hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng
Bộ Công Thương nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (bản chính).
3. Văn bản đề nghị cho phép, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng
hóa của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1, điểm b khoản 2 Điều 1,
điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư này được làm bằng tiếng Anh hoặc
tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Lào thì phải gửi kèm theo bản dịch
ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hoặc cơ quan đại diện ngoại giao
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam công chứng và
hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh nêu
tại khoản 2 Điều này:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng. Địa chỉ: 132
Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.