Page 165 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 165

được sự thẳng hàng giữa các vạch dấu. Trong
   mọi trường hợp, bạn đều nên xem các hướng
   dẫn  của  nhà  chế  tạo  và  biết  chắc  phương
   pháp được dùng để xác định chiều dài nén là
   đúng với đệm kín đang được lắp đặt.
   Bước 2
   Xác định khoảng bậc chèn của vòng kín tương
   hợp.  Đây là  khoảng cách  mặt đệm kín  chèn
   vào hộp đệm khi được lắp vào vị trí. cần hết
   sức cẩn thận, bảo đảm đệm kín ở đúng vị trí   Hình 32-22.  Khoảng bậc chèn
   khi  đo  khoảng  cách  này.  Khoảng  bậc  chèn   của vòng làm  kín.
   này có  thê  thay đối  tùy theo chiều dày phần
   đệm kín, Hình  32-22.
   Bước 3
   Xác định “kích thước vị trí”.  Thực hiện bằng
   cách cộng giá trị “chiều dài nén”, đã xác định
   ở  bước  1,  vứi  kích  thước  “khoảng bậc  chèn”
   trong bước 2.
   Bưóc4                                    Hình 32-23. Vị trí dấu thẳng
                                                    hàng.
   Đánh “dấu thẳng hàng” trục thẳng hàng với
   mặt hộp đệm, Hình 32-23. Kinh nghiệm là tô xanh bề mặt trục trong vùng
   đánh  dấu,  bạn  hãy chọn  thanh  thép  đã  tôi  cứng,  mài  sắc  một cạnh,  để
   dùng làm dụng cụ  vạch dấu.  Dụng cụ vạch  dấu được đặt thẳng theo  mặt
   hộp và trục quay tiếp xúc với cạnh sắc của dụng cụ này. Kết quả sẽ là “dấu
   thẳng hàng” trên trục trùng khớp với  mặt hộp làm kín.

   Bước 5
   Tại điểm này, cần tháo thiết bị để lộ ra vùng trục, nơi sẽ lắp bộ phận quay
   của đệm kín cơ học.  Phương pháp và mức độ tháo tùy thuộc vào thiết kế
   của  thiết bị.  Trong một số trường hợp,  có  thể phải tháo  cả  trục  ra  khỏi
   thiết bị. Trong những trường hợp khác, chẳng hạn bơm với thiết kế kiểu
   kéo  ngược,  chỉ cần  tháo  nắp  sau có  chứa buồng làm kín  cơ học,  để  lộ  ra
   vùng cần thiết trên trục.
   Bước 6
   Với trục đã tháo hoặc lộ ra khoảng trục cần dùng, tô xanh vùng sẽ lắp mặt
   sau  của  bộ  phận  quay.  Từ “dấu  thẳng  hàng”,  đã  thực  hiện  ở  bước  4,  đo
   khoảng cách vị trí -  kích thước và dánh dấu
   thứ hai lên trục, đây là  “dấu vị trí”, là vị trí   .  KlCH HUỠC  .
                                               Ị*—   VHRÌ  — I
   lắp mặt lưng của bộ phận quay. Kích thước vị  ợ  L_  ĐÀNH DẤỤ   L DẦU 'HẮNG
   trí là tnncr pViiềii dài nén và khnảnơ hâp pViỉ»n  V  iv n R íT Ạ   OÁV  r   h à n g
                                                VỊ mí TẠ  DÁV
   trí là tổng chiều dài nén và khoảng bậc chèn
   Hình 32-24.                                    Hlnh 32-24
                                                              165
   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169   170