Page 78 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 78

tan trong kim loại lắng đọng, ngăn cản sự rạn nứt li ti.  Đế  sử dụng
   hiệu quả, cần sấy chúng ngay trước khi hàn để bảo đảm toàn bộ hơi
   ẩm  bị  loại  ra khỏi  lớp  phủ.
       T ất cả các điện cực đều được đánh dấu bằng màu tiêu chuẩn do
   Hiệp Hội  Các Nhà  Sản Xuâ't Điện Hoa Kỳ  thiết lập  để giúp  nhận
   diện chúng một cách dễ  dàng.  Xem Hình  5-4.
       Khi nóng chảy và bốc hơi, lớp phủ trên điện cực tạo ra bầu khí
   quyển bảo vệ có tác dụng ổn định hồ quang, bảo vệ kim loại nóng và
      Điện cực
     -(Electrode)
              Vị tri hàn cho phép điện cực tạo ra mối hàn dạt yêu cáu
               1  = Tất cả các \Tất cả các vị tri (tư thế): phẳng, đứng, ngang, hoặc ngửa.
               2 ■■Chl vị tri phẳng hoặc các mối hàn đẳp ngang.
                Loại lớp phù và dòng điện hàn
                       0 = Nalri cellulose cao; DC phân cực ngược.
                       1  = Kalí cellulose cao; AC hoặc DC phân cực ngược
                       2 = Titan cao, natri: AC hoặc DC phân cực ngược.
                       3 = Titan cao, kali; AC hoặc DC phân cực ngược.
                       4 = Titan, bột sất, lớp phù  bột sắt; AC hoặc DC phân cực ngược.
                       5 = Hydro thấp:  DC phân cực ngưdc.
                       6 = Hydro thấp; AC hoặc DC phân cực ngược.
                       7 = Oxide sắt, bột sắt, lớp phù bột sắt; AC hoặc DC phân cực
                          ngưdc
                       8 =  Hydro thấp, bột sắt, lớp phủ  bột sắt; AC hoặc DC phân
                          cực ngược





                 E-mS -.B2,
      V i dụ  •


                            Thành phán hóa học của kim loại hàn (hợp kim)
                            Không = Thép mểm hoặc hợp kim không xác dịnh.
       Độ  bền kéo lôi thiểu
       của kim loại hàn     A1   =  Molybden carbon
        60 =  60.000 psí    B1   = 0,5 chrom, 0,5 molybden
                            B2   = 1,25 chrom, 0,5 molybden
        70 =  70.000 psi
        80 =  80.000 psi    B3   = 2,25 chrom,  1  molybden
        90 =  90.000 psi    C1   = 2,5 nickel
                            C2   = 3,5 nlckel
       100 = 100.000 psi
       110 =  110.000 psi   C3   =  1  nickel
                            DI   =  1,5 mangan, 0,25 molybden.
        120 =  120.000 psi
                            G    = HỢp kim không xác định
                            M    = Thlch hợp với hỢp kim được xác đmh theo
                                   cácdậc điểm kỹ thuật quăn sự
                        Hình 5-4.  Ký hiệu điện cực.
                                                                77
   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83