Page 58 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 58
Cáp hàn được chọn phụ thuộc vào công suất (ampere) của máy
hàn và chiều dài tôi đa của cáp. Mỗi cỡ cáp hàn tương ứng với một
đường kính lõi dẫn điện cụ thể. Mỗi đường kính lõi sẽ có chiều dài
cáp tối đa tương ứng. Vượt quá chiều dài này mà không tăng đường
kính cáp sẽ dẫn đến sụt áp lớn, môi hàn kém chât lượng. Bảng 4-4
cung cấp các đường kính cáp và chiều dài tôl đa được đề nghị.
Một yếu tô quan trọng khác cần xem xét khi sử dụng cáp hàn là
tính mềm dẻo của chúng. Cáp điện cực mềm dẻo sẽ cho phép người
thợ hàn hoạt động thoải mái. Đôi với cáp m át, tính mềm dẻo không
quan trọng, vì cáp này thường cô định sau khi được nối với chi tiết.
Dây cáp càng dài đường kính phải càng lớn. Đáng tiếc là khi đường
kính tăng, tính mềm dẻo của dây cáp lại giảm. Bạn cần xem xét cả
hai yếu tô này khi bô trí địa điểm hàn hồ quang.
Cáp hàn gồm có:
• Lõi dẫn điện.
• Lớp bọc bằng cao su và sợi tăng cường.
• Vỏ ngoài.
Lõi dẫn điện gồm hàng trăm tao nhỏ bằng đồng tinh khiết được
quấn thành nhiều bó. Các bó này được bện với nhau để có đường
kính xác định. Cáp hàn cũng được chế tạo với lõi dẫn điện bằng
nhôm, nhưng loại này không thông dụng bằng cáp đồng.
Lõi dẫn điện được bọc trong một lớp cao su và sỢi tăng cường để
bảo vệ đồng khỏi bị ăn mòn. v ỏ ngoài là lớp cao su hoặc neoprene
rất bền. Bảng 4-5 trình bày các đặc điểm của cáp bọc cao su và cáp
bọc neoprene. Bảng 4-6 hướng dẫn cách chọn cỡ cáp theo cường độ
dòng điện và khoảng cách từ máy hàn đến chi tiết được hàn.
Bảng 4-4. Đường kính cáp và chiều dài tối đa được đề nghị
Công suất máy Cỡ cá p dùnq cho các chiều dài
hàn (ampere) Đến 50 ft 50-100 ft 100-250 ft
7 5 -1 0 0 4 2 2
200 2 1 2/0
300 0 2/0 4/0
400 2/0 3/0 4/0‘
600 2/0 4/0 4/0*
‘ Chiều dài tối đa được để nghị cho cáp 4/0 khi sử dụng máy hàn 400 A là 150 ft; máy
hàn 600 A là 100 ft. Vdi khoảng cách lớn hơn, cẩn tăng đường kinh cáp, nhưng điều
này có thể tăng chi phí, hăy xem xét khả năng chuyển máy hàn đến gần chi tiết hơn.
59