Page 162 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 162

Chương 15


                    HÀN  KIM LOẠI  MỀM

  NHÔM
  Nhôm là kim loại nhẹ, có tỷ trọng bằng một phần ba tỷ trọng thép.
  Hợp kim nhôm 7178-T6 được xử lý nhiệt và có thể tăng độ bền đến
  88.000 psi. Với tỷ số độ bền/trọng lượng này, nhôm có ưu điểm hơn
  thép,  đặc  biệt trong các  ứng dụng không gian.
     Nhôm có các đặc tính định hình tuyệt vời. Có thể uốn, dập, hàn,
  hoặc gia công chúng khá dễ dàng. Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tôt,
  cùng với  khả  năng chông ăn mòn cao trong khí quyển.
     Các nhà luyện kim đã  phát triển nhiều hợp kim nhôm cho các
  sản phẩm  đặc biệt và nhiều ứng dụng khác. Các hợp kim nhôm là:
    •  Nhôm-đồng.
    •  Nhôm-mangan.
    •  Nhôm-silic.
    •  Nhôm-magne.
    •  Nhôm-silic-magne.
    •  Nhôm-kẽm.
  PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI H ộp KIM NHÔM RÈN
  Tháng 10 năm   1954, Hiệp Hội Nhôm Hoa Kỳ đã thiết lập hệ thông
  phân loại các hợp kim nhôm rèn. Hệ thống chuẩn hóa này gồm bốn
  sô". Số thứ nh át cho biết nhóm hợp kim, số thứ hai biểu thị giới hạn
  tạp  chât trong hợp  kim gôc, và  hai  số cuối cùng xác định hợp kim
  đặc  biệt hoặc  độ  tinh  khiết của nhôm.  Xem Bảng  15-1.
     Ví dụ, hợp kim nhôm 7178-T6. Sô' thứ nhất (7) biểu thị hợp kim
  thuộc nhóm kẽm.  Số thứ hai (1) cho biết các thay đổi của hợp kim
  gốc,  có  thể  sử dụng các  số từ  1  đến  9  để  biểu  thị  các  thay  đổi  của
  hợp kim hoặc các giới hạn tạp chất của nhóm hợp kim này. Hai số
  sau cùng (7 và  8) biểu diễn phần trăm  nhôm tối thiểu với độ  chính
  xác 0,01%. Nguyên tô' hợp kim chính là nhôm, vì vậy, hợp kim 7178
  có độ tinh khiết là 99,78% nhôm, không chê sự thay đổi hợp kim ở
  mức  1,  và  thuộc  nhóm hợp  kim kẽm.


                                                              161
   157   158   159   160   161   162   163   164   165   166   167