Page 44 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 44
b) ủy ban nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là úy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việc
lập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phô' thuộc tỉnh.
M ục 2
ĐIỂU TRA Cơ BẢN VỂ ĐẤT đ a i
Điều 31. Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến
từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay
đổi về hình dạng kích thưốc diện tích thửa đất và các yếu tô' khác có
liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập,
chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước; điều
kiện hành nghề đo đạc địa chính.
4. Úy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý
và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.
Điều này dược hướng dẫn bởi Thông tư sô'25/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về bản đồ địa chính (đã được sủa đổi, b ổ sung bởi Điều 20 Thông
tư số02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi
tiết một sô'điều của Nghị định sô'43/2014/ND-CP và Nghị định sô'
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
Điều 32. Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai
1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;
c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
d) Thông kê, kiểm kê đất đai;
đ) Điều tra, thông kê giá đất; theo dõi biến động giá đất;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất.
44