Page 371 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 371
b) Diện tích đất cơ sử tôn giáo phân theo từng nguồn gốc: Được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao; nhận chuyến nhượng; nhận tặng cho; mượn của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân; tự tạo lập; nguồn gốc khác;
c) Diện tích đất mà cơ sử tôn giáo đã cho tố chức, hộ gia đình, cá nhân mượn,
ở nhờ, thuê;
d) Diện tích đất đã bị người khác lấn, chiếm.
2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ
thể của thửa dất và quyết định xử lý theo quy định sau đây:
a) Diện tích đất mà tố chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì căn cứ vào nhu cầu sử dụng dất của cơ sở tôn giáo
và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó đế giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử
dụng đất của các bên phù họp với thực tế;
b) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15 tháng
10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đối với
trường họp hộ gia đình, cá nhân mượn đất, thuê đất của hộ gia đình, cá nhân khác
theo quy định của pháp luật dất đai;
c) Diện tích đất mờ rộng cơ sở tôn giáo mà không dược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; dang có tranh chấp thì ủy ban nhân dân
cấp tinh giải quyết dứt diểm theo quy định của pháp luật.
3. Diện tích dất của cơ sở tôn giáo sau khi đã xử lý theo quy định tại khoản 2
Điều này và có đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 102 của Luật đất đai thì cơ
sờ tôn giáo được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất
với thời hạn sử dụng đất ốn định lâu dài.
Trường họp dất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sờ hoạt
động từ thiện (kể cả trường họp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho trước ngày
01 tháng 7 năm 2004) thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức và thời hạn sử dụng dất
tương ứng vói mục đích đó như đối với hộ gia đình, cá nhân.
Điều 160. Đất tín ngưỡng
1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am,
từ đường, nhà thờ họ.
371