Page 97 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 97
Tranh chấp thương mại quốc tế… đến doanh nghiệp Việt Nam 97
Khu vực hóa kinh tế phản |nh sự kh|c biệt, m}u thuẫn
về lợi ích giữa c|c quốc gia khu vực trong một thế giới đa
dạng, trong đó sự hợp t|c liên kết quốc tế ng{y c{ng tăng lên
nhưng cuộc đấu tranh vì lợi ích quốc gia, d}n tộc, khu vực
cũng rất gay gắt quyết liệt.
Khu vực hóa kinh tế có nhiều mức độ kh|c nhau từ một
v{i nước v{ một v{i vùng l~nh thổ đến nhiều nước cùng tham
gia v{o một tổ chức; dưới nhiều hình thức như: khu vực mậu
dịch tự do, đồng minh (liên minh) thuế quan, đồng minh tiền
tệ, thị trường chung, đồng minh kinh tế… Nhằm mục đích
hợp t|c, hỗ trợ lẫn nhau cùng ph|t triển, từng bước xóa bỏ
những cản trở trong việc di chuyển tư bản, lực lượng lao
động, h{ng hóa dịch vụ… Tiến tới tự do hóa ho{n to{n những
di chuyển nói trên giữa c|c nước th{nh viên trong khu vực.
1.3. Hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế l{ qu| trình chủ động gắn kết
nền kinh tế v{ thị trường của quốc gia với kinh tế khu vực v{
thế giới thông qua nỗ lực tự do hóa v{ mở cửa trên cấp độ
đơn phương, song phương v{ đa phương. Hay có thể hiểu hội
nhập kinh tế quốc tế l{ qu| trình hợp nhất c|c nền kinh tế của
c|c quốc gia trong một hệ thống kinh tế thống nhất, với c|c
mối quan hệ kinh tế được sắp xếp trong một trật tự nhất định
trên cơ sở thỏa thuận đạt được giữa c|c nước th{nh viên.
Hội nhập kinh tế quốc tế l{m tăng cường qu| trình phối
hợp v{ điều chỉnh lợi ích của c|c th{nh viên, giảm thiểu
những chênh lệch về trình độ ph|t triển, thúc đẩy c|c quan
hệ kinh tế quốc tế ph|t triển cả về khối lượng v{ cường độ, cả
về chiều rộng v{ chiều s}u.
Hội nhập kinh tế quốc tế l{ một hình thức ph|t triển tất
yếu của ph}n công lao động quốc tế. Ph}n công lao động quốc