Page 41 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 41
c. Hướng sử dụng
P3011 thích hợp với điều kiện phía Nam. Có thể
gieo trồng cả 3 vụ nhưng trọng tâm và vụ thu đông và
đông xuân. Gieo trồng ở vùng thâm canh, những nơi
cần giống có thời gian sinh trưởng ngắn để chuyển đổi
cơ cấu giống.
Khoảng cách ở phía Nam 70 X 2ốcm.
Không có khả năng phù hợp với điều kiện sinh thái
ở phía Bắc.
10. Giông ngô P3012
a. Nguồn gốc
Là giống lai dơn của Công ty Pionner (Mỹ). Được
khảo nghiệm và sản xuất trình diễn từ vụ xuân 1996
tại nhiều điểm trong cả nước. Được phép khu vực hóa
ở phía Bắc năm 1998 và được công nhận đưa vào sản
xuất năm 1999.
b. Những đặc tính chả yếu
Thuộc nhóm chín trung bình ở phía Bắc, thời gian
sinh trưởng 115 - 120 ngày, tương đương với Paciíìc 11
ở phía Nam 90 - 100 ngày, ngắn hơn DK888 7 - 10
ngày. Cãy cao 205 - 220cm, chiều cao đóng bắp 100 -
llOcm. Cây có 17 -18 lá, lá xanh bền, thưa thoáng, bắp
dài 17 - 21cm, đường kính bắp 4,5 - 5cm. có 14 - 16
hàng hạt, khối lượng 1000 hạt 280 - 300g. Hạt bán răng
ngựa, sâu cây, lõi nhỏ, hạt màu vàng tươi. Năng suất
trung bình 55 - 60 tạ/ha, thâm canh đạt 70 - 80 tạ/ha.
Chịu úng và đất ướt tốt, chịu hạn khá, có thể trồng
với mật độ 5,5 vạn cây/ha. Hơi hở đầu bắp, nhiễm khô
vằn nhẹ, bị rệp cờ như P ll.
40 KỸ THUẬT TRÒNG NGÔ