Page 40 - kỹ Thuật Trồng Ngô
P. 40
c. Năng suất
Đông xuân: 60 - 90 tạ/ha.
Hè thu và thu đông: 40 - 80 tạ/ha.
d. Hướng sử dụng
Do hở đầu bắp, nên giống có hạn chế trong vụ hè thu
(vụ 1) ở phía Nam. C919 đặc biệt thích hợp và cho năng
suất cao trong vụ thu dông (vụ 2) và vụ dông xuân.
9. Giông ngô p 3011
a. Nguồn gốc
Là giống lai đơn của Công ty Pionner (Mỹ). Được
khảo nghiệm và sản xuất trình diễn từ 1996 tại các
tỉnh Nam Bộ. Đã được công nhận và đưa vào sản xuất
ở các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và Duyên hải miền
Trung năm 1998.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thuộc nhóm thời gian sinh trưởng trung bình, ở
phía Nam 90 - 95 ngày, tương đương với DK999,
ngắn hơn DK888 7 - 10 ngày. Chiều cao cây 205 -
215cm, chiều cao đóng bắp 95- 105cm. Chiều dài bắp
17 - 20cm, đường kính bắp 4,5 - 5cm, 14 - 16 hàng
hạt/bắp. Khôi lượng 1000 hạt 260 - 280g. Hạt dạng
bán răng ngựa màu vàng tươi. Ở phía Nam năng
suất trung bình đạt 60 - 65 tạ/ha, thâm canh cao 70
- 80 tạ/ha.
Cứng cây, lá gọn, thoáng, chống đổ tốt, nhiễm nhẹ
sâu bệnh, lá bi che kín bắp, chống hạn khá tốt.
Phía Nam P3011 rất có ưu thế nhưng không phù
hợp với vụ đông ở phía Bắc.
KỸ THUẬT TRỒNG NGÔ *9