Page 313 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 313
312 Kỹ nãng ứng dụng in Ỏp-xét
thấy giả thiết số đường điểm tram giống nhau, tỷ độ dài cạnh điểm
tram càng lớn, tỷ lệ diện tích điểm tram càng lớn.
2.M)
2.24
1,94 1,9(1
125« l.'57
1,12 1.12
0,7<J (1..79
• • •
in 20 .20 40 .so hO 70 «0 ọo 95 %
Hình 2.18. So sánh giá trị cạnh điểm tram tăng không giống nhau
Hình 2.19. Điểm tram trên khuôn phim hình tròn, tram 150 đường
kẻ/tấc Anh
Và tỷ lệ phần trăm điểm tram từ 10% đến 90%, so sánh với
điểm tram trên sản phẩm in, tỷ lệ phần trăm điểm tram trên sản
phẩm in, mức độ tăng đều không giống nhau.
Việc tính toán cho thấy điểm ưam ở 10% tăng 7,3%, điểm tram ở
20% tăng 12,2%, v.v... Điểm tram ở 50% trên giấy in và trên khuôn
phim có tỷ lệ tãng là 15% là lượng tỷ lệ phần trăm điểm ừam tăng lớn
nhất, sự thay đổi tầng thứ thể hiện rõ nhất. Tỷ lệ phần ữăm điểm tram
từ 10% đến 50% lượng tăng tỷ lệ phần ưăm điểm tram tương ứng từ
7,3% tăng dần đến 15%. Tỷ lệ phần trăm điểm tram từ 50% đến 90%,
lượng tỷ lệ phần trăm giảm tương ứng từ 15% đến 5,4%.
10 20
%
Tỳ lệ phần ưãm điếm
tram khuôn phim
Tỷ lệ phần trăm điểm 0/, 17.3 32.2 42.1 53.9 65 71.7 80.1 87.8 95.4
I I I I jiềLA .. I
tram sản phàm in
Hình 2.19. Tinh huống điểm tram tăng không giống nhau
ITmh 2.20. Mô tả đường cong điểm tram hình vuông và điểm
tram hình tròn có thể nhìn thấy mức tăng từ 10% đến 50%, phạm vi
tỷ \ệ là phần trăm điểm tram trên khuôn phim là 40%, lương ứng
với tỷ lệ tăng từ 17,3% đến 65%, phạm vi tỷ lệ phần trăm điểm tram
trên sản phẩm in là 47,7% (65%-17,3%=47,7%), phạm vi tầng thứ