Page 187 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 187
186 Màu sác và sự phối hạp màu sầc mực in
Bảng 1.14. Thang đo giá trị pH từ 0 đến 14 - Đo độ axit và kiềm
[HI 10® io ‘ lo'* lo’* lo"* 10* lo"* 10’* 10'* lo"* io‘‘® lo " lo’’* lo'” lo"'*
-é -J _ _-4 _-3 _*2 -1 0
” i o ” i o “ 10-’® 10^10-® 10 ' 10 10 10 IQ 10 10 10
Axft ---------------- ■--------- - Kĩhn
Axft mạnh Ajưt Trung tính Kỉềm Kiềm m*nh
Chất chỉ thị Màu chi thị Màu chỉ thị
Axít Kibn
pH nhò pH hỉn
MCtyldicim 4 đỏ 6,5 vtog
Giỉy quỉ 6 đỏ 8,0 unh
PhỀnol phtkltin không màu 10 đỏ
Axit Thmg tfnh Kitm
pH 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Ị/\ -<
I I I I I ° °
(H+.OH-) ỏ
ó 5 õ
õ
Nồng độ ion H+, [H+1 Nồng độ ion hyđrôxyl [OH"]
Ý nghĩa của giá trị pH trong dung dịch máng nước
Trong in ốp-xét nếu độ pH dung dịch máng nước hay dung dịch
làm ẩm không phù hợp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng
sản phẩm in.
■ Khi độ pH của dung dịch ẩm nhỏ hơn 5 (pH < 5):
- Tốc độ khô của máng mực trên giấy chậm
- Độ bền in sản lượng của bản in thấp, bản in bị ăn mòn
nhanh, thời gian sử dụng ngắn.
- Mực in có thành phần kim loại bị oxy hóa (ví dụ mực in nhũ).
■ Khi độ pH của dung dịch ẩm lớn hơn 7 (pH > 7);