Page 42 - Hoạt Động Giáo Dục Nghề Phổ Thông
P. 42

Hình 7.5. Máy biến áp đơn giản
                    1.  Dày quấn sơ cấp ; 2, Dây quấn thứ cấp ; 3, Lõi thép ; 4,  Phụ tải.
          Khi  nối  dây quấn  sơ cấp  vào nguồn  điện  xoay chiều có điện  áp  U|,  sẽ  có

      dòng diện I|  chạy trong cuộn so cấp và sinh ra trong lõi thép lừ thông biến thiên.

      Do mạch từ khép kín nên từ thông móc vòng cảm ứng ra sức diện động cảm ứng  £ 3
      trong cuộn thứ cấp, tỉ lệ vói số vòng dây  Nt.
          Đồng thòi  từ thông  biến  thiên  dó  cũng  sinh  ra  trong  cuộn  sơ cấp  một  sức

      diện dộng tự cảm E|  tỉ lệ với số vòng dây  Nị. Đó là nguyên lí làm việc của máy
      biến áp.
          Nếu bỏ qua lổn thất diện áp (thường rất nhỏ) thì la có :

                       U|  3; E| và U2 ~  £ 3

         Do dó :

                                   - c E   =   k
                       u .          N2
          Trong dó :

          -  LJ|  và  U2  là trị  sô' hiệu dụng  của điện  áp sơ cấp  và thứ cấp máy  biến  áp
      (đon vị V).

          -  N|  và Nt là số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp.

          -  k là tí số biến dổi của máy biến áp (tỉ sô' biến áp).
          Máy biến áp có k >  1  (U|  > 1 )3) gọi là máy biến áp giảm áp.

          Máy biến áp có k <  1  (U|  < 1 )3) gọi  là máy biến áp lăng áp.

          -  Công suất máy biến áp nhận lừ nguồn là S|  = u 1.11.




      4 2
   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47