Page 38 - Hoạt Động Giáo Dục Nghề Phổ Thông
P. 38
3. Các số liệu định mức của máy biến áp
Các số liệu định mức của máy biến áp quy định điều kiện kĩ thuật của máy
biến áp, do nhà máy chế tạo quy định thường ghi trên nhãn hiệu máy biến áp.
Trên nhãn máy biến áp thường ghi các trị số định mức sau :
a) Dung lượng hay công suất định mức ; là công suất loàn phần (hay
biểu kiến) của máy biến áp, đơn vị vôn - ampe (VA) hoặc kilô vôn - ampe
(kVA).
b) Điện áp sơ cáp định mức u là điện áp của dây quấn sơ cấp tính bằng
vòn (V) hoặc kilôvôn (kV).
Điện áp thứ cấp định mức U2£)n^ là điện áp của dây quấn thứ cấp lính bằng
vỏn (V) hoặc kilô vôn (kV).
c) Dòng điện sơ cấp định mức và thứ cấp định mức l 2d,„ là dòng điện
của dây quấn sơ cấp và thứ cấp ứng với công suất và điện áp định mức, tính
bằng ampe (A) hay kilô ampe (kA).
Giữa công suất, điện áp và dòng điện dịnh mức có quan hộ :
^dm ~ ^Iđm ^Idm ~ ^2dm ^2dm
Máy biến áp khi làm việc không được phép vượt quá các trị số định mức
ghi trôn nhãn máy (hiện nay trong kĩ thuật, người ta còn dùng cụm từ "danh
định" dc thay thế cho cụm từ "định mức").
d) Tần sô (lịnh mức lính bằng Hz. Thường các máy biến áp điện lực có
tần số công nghiệp là 50Hz.
4. Phân loại máy biến áp
Có nhiều loại máy biến áp và nhiều cách phàn loại khác nhau.
Theo công dụng, máy biến áp gồm những loại chính sau :
- Mủỵ hiến áp diện lực : được dùng trong truyền tải và phân phối điện
năng trong hệ thống điện lực.
- M á y biến áp tự ngẫu : biến đổi điện áp trong phạm vi không lớn và đế
mớ máy những động cơ điện xoay chiều.
3 8