Page 152 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 152
Xà phòng, chất tẩy rửa,
sáp… 678,1 767,7 854,4 529,5
Mã HS: 34
Các chất chứa anbumin,
bột tinh chế biến, keo hồ,
enzim 94,4 135,6 183,4 112,6
Mã HS: 35
Chất nổ, pháo, diêm, các
hợp chất dễ cháy… 15,6 18,3 23,6 13,0
Mã HS: 36
Vật liệu ảnh hoặc điện
ảnh 14,0 17,6 25,4 16,3
Mã HS: 37
Các sản phẩm hóa chất
khác 399,8 451,5 496,9 327,5
Mã HS: 38
Tổng cộng 4.441,2 5.090,0 5.628,8 3.319,0
Nguồn: Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ
Bảng thống kê trên cho thấy, so cùng kỳ năm trước, kim
ngạch xuất khẩu nhóm hàng hóa chất của Thổ Nhĩ Kỳ năm 2010
đạt 4.441,2 triệu USD, tăng 31,2%; năm 2011 đạt 5.090 triệu
USD, tăng 14,6%; năm 2012 đạt 5.628,8 triệu USD, tăng 10,6%;
7 tháng đầu năm 2013 đạt 3.319 triệu USD, tăng 6,8%.
Các sản phẩm mã HS 28 luôn chiếm kim ngạch xuất
khẩu cao nhất trong nhóm hàng hóa chất giai đoạn 2010 – 2013.
Trong đó, năm 2010 có mức tăng cao nhất 52,2%. Ngược lại 7
tháng đầu năm 2013 giảm nhẹ 1,4%; đứng thứ 2 về kim ngạch là
các sản phẩm mã HS 34, tiếp đến là mã HS 30, 29… Trong khi
đó các sản phẩm có kim ngạch thấp nhất là mã HS 37.
Trong 2 năm 2011 và 2012 xuất khẩu nhóm hàng hóa
chất của Thổ Nhĩ Kỳ đều tăng hết ở các mã HS, duy nhất mã HS
144