Page 14 - Giới Thiệu Thị Trường Hoa Kỳ
P. 14
Thiết bị quang học 52.137 72.611 72.963 73.528
Đá, kim loại quý 53.625 58.743 59.012 60.969
Nhựa và sản phẩm nhựa 40.928 45.682 46.079 46.623
Hóa chất hữu cơ 40.373 39.377 40.634 42.115
Dược phẩm 40.788 38.341 40.128 39.725
Nguồn: USITC
2.2. Nhập khẩu
Năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Mỹ đạt
3.155 tỷ, giảm 1,5% so với năm 2012. Điều trùng lặp là đa phần
các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất, cũng là các mặt
hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất.
Bảng: Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
(Đơn vị: triệu USD)
Nhóm hàng 2010 2011 2012 2013
Sản phẩm dầu mỏ 355.071 453.933 423.992 379.906
Thiết bị máy móc cơ khí 249.797 287.636 308.088 304.737
Thiết bị điện 258.236 278.579 291.566 298.484
Ô tô 182.789 202.619 240.005 249.004
Thiết bị quang học 58.876 66.081 68.810 71.164
Đá, kim loại quý 54.220 69.178 64.374 66.521
Dược phẩm 61.629 65.748 64.563 62.906
Hóa chất hữu cơ 41.900 45.881 53.264 56.822
Đồ gỗ nội thất 47.936 56.055 53.460 53.525
Nhựa 37.821 39.791 44.366 47.658
Dệt may 34.969 39.410 42.077 44.249
2.3. Cán cân thƣơng mại
Trong giai đoạn 2010-2013, do tác động của suy thoái
kinh tế, cùng các chính sách tăng cường xuất khẩu của chính
14