Page 12 - Giới Thiệu Thị Trường Hoa Kỳ
P. 12
Các ngành công nghiệp chính của Hoa Kỳ bao gồm: dầu
lửa, sắt thép, ô tô, hàng không, viễn thông, hóa chất, điện tử,
chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác gỗ, khai khoáng.
Các ngành chế tạo hàng không, điện tử, tin học, nguyên tử, vũ
trụ, hóa chất là những ngành công nghiệp mũi nhọn của Hoa
Kỳ. Các sản phẩm nông nghiệp chính của Hoa Kỳ gồm lúa mỳ,
các loại ngũ cốc, ngô, hoa quả, bông, thịt bò, thịt lợn, gia cầm,
sản phẩm sữa, lâm sản, cá.
2. Ngoại thƣơng
Hoa Kỳ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), là một trong ba nước thành lập ra Khu vực Mậu dịch tự
do Bắc Mỹ (NAFTA). Hoa Kỳ đã ký hiệp định thương mại tự
do song phương với một số nước và dành ưu đãi thương mại
đơn phương cho nhiều nước đang và chậm phát triển. Hiện nay,
Hoa Kỳ có quan hệ buôn bán với 230 nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới. EU là đối tác lớn nhất của Hoa Kỳ. Tiếp đó là
Canada và Trung Quốc. Mexico đã đánh mất vị trí bạn hàng lớn
thứ 3 của Hoa Kỳ cho Trung Quốc.
Tổng kim ngạch thương mại quốc tế (gồm cả hàng hóa và
dịch vụ) của Hoa Kỳ năm 2013 đạt xấp xỉ 7.213 tỷ USD, tăng
khoảng 0,8% so với năm 2012, một mức tăng khiêm tốn, so với
các mức tăng trưởng hai con số trong giai đoạn trước khủng
hoảng 2008.
Năm 2013, thâm hụt cán cân thương mại hàng hóa quốc
tế của Hoa Kỳ đã giảm từ mức 1.000 tỷ USD năm 2006, mức
thâm hụt cao nhất trong suốt thập niên 2000, xuống 512 tỷ. Kim
ngạch xuất khẩu hàng đạt gần 3.000 tỷ USD, tăng 1,6%, trong
khi đó kim ngạch nhập khẩu hàng hóa là 3.155 tỷ, giảm 1,6% so
với năm 2012. Bảng dưới đây cho thấy, kể từ năm 2007 đến
nay, mức thâm hụt thương mại hàng hóa của Hoa Kỳ đã được
cải thiện đáng kể.
12