Page 184 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 184

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
            Biêu hiện của thiên nhiên nhiệt đới âm gió mùa qua sông ngòi nước ta.
            - Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc là kết quả tác động của khí hậu
        nhiệt đới ẩm gió mùa trên nền địa hình nhiều đồi  núi  và bị chia cắt mạnh,
        sườn dôc. Trên toàn lãnh thô nước ta có 2360 con sông dài trên  lOkm, trung
        bình  cứ 20km  dọc  bờ biển  lại  gặp  một cửa sông,  nhưng  phần  lớn  là sông
        nhỏ.
            -  Sông ngòi  nhiều nước,  giàu phù sa.  Do  mưa nhiều (và còn nhận  một
        lượng nước lớn từ các lưu vực ngoài lãnh thổ) làm sông có lượng  nước lớn.
        Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi  làm cho sông ngòi có tổng  lượng
        phù sa lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).
            - Chế độ nước theo mùa, chế độ nước của sông theo sát chế độ mùa của
        khí hậu. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
            - Chế  độ mưa diễn ra thất thưòrng  làm cho  chế  độ  dòng  chảy  của sông
        ngòi cũng thât thường.



                                        ĐỀ SỐ 24
        I. PHÀN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8.0 điếm)
        Câu I (2,0 điểm)
            Hãy  trình bày  các  đặc điểm chính của địa hình vùng  núi  Đông  Bắc  và
            vùng núi Tây Bắc.
        Câu II (3,0 điểm)
            Phát triển cây công nghiệp là một hướng quan trọng trong sản xuất nông
            nghiệp nước ta. Anh (chị) hãy:
            1.  Trình bày  sự khác  nhau về  điều kiện sản xuất cây  công  nghiệp  giữa
               vùng Trung du và miền núi phía Bắc với vùng Đông Nam Bộ.
            2. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ở đồng bằng nước ta.
        Câu III (3,0 điểm)
            Cho bảng số liệu sau:
            Cơ cấu cân sô phân theo thành thị và nông thôn Đơn vị %)
           Năm          1990                      2000         2003        2005
                                      1995
         Thành thị       19,5         20,8        24,2         25,8        26,9
        Nông thôn        80,5         79,2        75,8         74,2        73,1
                    ----- ị   \----'          -----------Ị----------------------7------ -------/

               nông thôn nước ta giai đoạn 1990 -  2005.
            2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông
               thôn giai đoạn trên.
        II. PHÀN RĨÊNG (2,0 điểm)
              A'
                                                                               183
   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188   189