Page 160 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 160
HƯ Ớ NG DẪN TRẢ LỜI
I. PHẦN CHUNG CHO TẨT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm;
a) Vùng đất
- Diện tích 331212 km^ (gồm đất liền và các hải đảo).
- Có đường biên giới trên đất liền dài hon 4600km^. Phần lớn biên giới
nằm ở khu vực miền núi.
- Đường bờ biển cong hình chữ s, dài 3260 km.
- Có hon 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn gần bờ, có hai quần đảo ngoài
khơi xa là Trường Sa và Hoàng Sa.
b) Vùng biển
- Có diện tích khoảng 1 triệu km^ ở Biển Đông.
- Bao gồm vùng; nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.
c) Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta; trên
đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên
ngoài cùa lãnh hải và không gian của các đảo.
2. Ý nghĩa của việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo đối với
vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay
- Tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm
việc làm.
- Nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề cho nguồn
lao động tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tể đang trong
tiến trình đa dạng hoá, hiện đại hoá.
Câu II (3,0 đàm)
1. Vấn đề sử dụng họp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
là rất cần thiết vì:
- Đây là v\ra lúa lớn nhất, có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn nhất
so với các vùng khác trong cả nước.
- Giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước và cho xuất khẩu.
- Đây là vùng đồng bằng có nhiều thế mạnh về tự nhiên:
+ Có diện tích đất nông nghiệp lófn nhất so với các vùng khác, hàng năm
được phù sa bồi đắp nên khá màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt ven sông
Tiền và sông Hậu.
+ Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm, ít chịu tai biến do khí hậu gây
ra, thuận ỊyÌỄpho cây trồng phát triển, nhất là cây lúa.
159