Page 163 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 163
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IV.a. Theo chưong trình Chuẩn (2,0 điểm)
Các nguồn lực để phát triển ngành khai thác, chế biến lâm sản và thủy
điện ở vùng Tây Nguyên
1. Khái quát
Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng (giáp Lào, Cămpuchia, Đông Nam
Bộ, Duyên hải miền Trung), gồm 5 tinh (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đẳk
Nông, Lâm Đồng) với diện tích tự nhiên gần 54,7 nghìn km^, dân sổ 4,9 triệu
người (năm 2006).
2. Nguồn lực tự nhiên
- Thuận lợi:
+ Địa hình cao nguyên xếp tầng, khí hậu đa dạng, đất đai phù họp cho
việc phát triển rừng.
+ Độ che phủ rừng lớn nhất so với các vùng khác (chiếm 60% diện tích
của Tây Nguyên), có nhiều loại gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến...).
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn (chỉ sau Trung du và miền núi phía Bắc), chủ
yếu tập trung trên các sông Xê Xan, Xrêpôk, Đồng Nai... Nhiều công trình
thủy điện đã và đang được xây dựng (...).
- Khó khăn:
+ Diện tích rừng tự nhiên và trữ lượng gỗ bị giảm sút do phá rừng.
+ Đất bị xói mòn, rửa trôi, nguồn nước ngầm hạ thấp về mùa khô.
3. Nguồn lực kinh tế - xã hội
- Thuận lợi:
Đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước, sự hình thành
các lâm trường và kinh nghiệm sản xuất của nhân dân trong vùng.
- Khó khăn:
+ Thưa dân, đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và lao động có tay nghề
thiếu, trình độ dân trí và mức sống của nhân dân còn thấp.
+ Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc...) và cơ sở vật
chất - kĩ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
1. Thực trạng sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Lúa giữ ưu thế tuyêt đối trong cơ cấu cây lương thưc có hat.