Page 87 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 87

Nhận  xét  bảng  24.3  trong  SGK  Đ ịa lí  12.  M ột  số  chỉ  tiêu về  y  tế  nước  ta  thời
      gian 2001  - 2005 như sau:
          - Có  sự thay đổi theo hưóng tích cực:  tuổi thọ trung bình tăng, tỉ  lệ tử vong của
      trẻ em  dưới  1  tuổi, tỉ lệ trẻ em dưới  5  tuổi  suy dinh dưõng giảm.  Tỉ lệ xã phường có
      trạm y tế và tỉ lệ dân số nông thôn được  sử dụng nước  sạch tăng lên.  Chỉ có chỉ  tiêu
      số giường bệnh/1  vạn dân là giảm chút ít.

          - Tuy nhiên các chỉ tiêu trên còn thâp so với nhiều nước trên thế giới.
          c. Phương hưởng nâng cao chất lượng cuộc song của dân cư
          Để nâng cao hon nữa chất lượng cuộc sống của dân cư, cùng với việc đẩy mạiứi
      tăng trưởng kinh tế, cần chủ ý:
          - Xoá đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội;
          - Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động;

          - Nâng cao dân trí và năng lực phát triển;
          - Bảo vệ môi trường.
          Bài tập   1.  Cho bảng sổ liệu sau đầy:
          Tỉ  lệ  hộ  nghèo  (theo  tiêu  chí  quốc  tế)  của  các  vùng  nước  ta  năm   1993  và
      năm  2004
                                                                         (Đcm vị: %)

                               N ăm
                                               1993                   2004
       V ùng
       Toàn quốc                               58,1                    19,5

       Thành thị                               25,1                    3,6
       N ông thôn                              66,4                    25,0

       Đông Bắc                                86,1                    29,4

       Tay Bắc                                 81,0                    58,6
       Đồng bằng sông Hồng                     62,7                    12,1    ■

       Bắc Trung Bộ                            74,5                    31,9
       Duyên hải Nam  Trung Bộ                 47,2                    19,0

       Tây Nguyên                              70,0                    33,1
       Đông Nam  Bộ                            37,0                    5,4

       Đồng bằng sông Cửu Long                 47,1                    15,9



      88
   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92