Page 91 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 91

Thực hành: VẼ  BlỂU Đồ VÀ PHÂN TÍCH sự PHÂN  HÓA
          VỀ  THU  NHẬP  BÌNH  QUÂN ĐẦU  ng ư ờ i  g iữ a các vùng


           Bài tập: Cho bảng số liệu sau:
           Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng
                                                                 (Đơn vị: nghìn đồng)

                                    Năm
                                              1999           2002          2004
       Vùng

            Cả nước                           295,0         356,1          484,4
                             Đông Bắc                       268,8          379,9
        Trung du và miền
                                              210,0
           núi Bắc Bộ
                              Tây Bắc                        197,0         265,7
        Đồng bằng sông Hồng                   280,3         353,1          488,2

        Bắc Trung Bộ                          212,4         235,4          317,1
        Duyên hải N am  Trung Bộ              252,8         305,8          414,9

        Tây Nguyên                            344,7         244,0          390,2

        Đông Nam  Bộ                          527,8          619,7         833,0
        Đồng bằng sông Cửu Long               342,1          371,3         471,1

           1.  Vẽ biểu đồ ứiích hợp thể hiện thu nhập bình quân đầu người /tháng giữa các
       vùng năm 2V04.

           2. So sánh mức thu nhập bình quân theo đầu người theo các vừng và giải thích
       nguyên nhân.

           Hưởng dẫn
           1. Vẽ biểu đồ thu nhập bình quân theo đầu người ở các vùng
           Chọn biểu đồ thanh ngang
           2. So sánh và giải thích nguyên nhân
           a. So sánh:

           +  Bình  quân  thu  nhập  theo  đầu  người/tháng  ở  các  vùng  đều  tăng,  riêng  Tây
       Nguyên thời kì  1999 đến 2004 giảm đi;

           +  Bình  quân  thu  nhập  theo  đàu  người/tháng  cao  nhất  là  Đông  N am   Bộ:  833
       nghìn đồng, sau đó là Đồng bằng sông Hồng: 488,2 nghìn đồng (năm 2004);
           + Thấp nhất là Tây Bắc (265,7 nghìn đồng);



       92
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96