Page 17 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 17

ĐẤT NƯỚC  NHIỀU ĐỒI  NÚI  (Tiếp theo)


           Câu 5. Trình bày đặc điểm địa hình đồng bằng.

           Hướng dẫn trả lời
           a. Đặc điểm chung
           - Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ
           - Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
           b. Đồng bằng châu tho
           + Gồm Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

           + Hai đồng bằng đều được hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
       trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

           - Đồng bằng sông Hồng
           + Là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình.
           + Đã được con người khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh.
           + Diện tích  15.000 km^, địa hình cao ở rìa phía tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển,
       bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
           + Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, tạo
       thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê hàng năm
       được bồi tụ phù sa.
           - Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ)
           + Là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

           + Diện tích khoảng 40.000 km^, địa hình thấp và phẳng hơn.
           + Trên bề mặt đồng bằng không có đê lứiưng có mạng lưới kênh rạch chàng chịt.
           + về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng.
           +  về  mùa  cạn,  nước  triều  lấn  mạnh  làm  cho  gần  2/3  diện  tích  đồng  bằng bị
       nhiễm mặn.
           + Đồng bằng có các vùng trũng lớn là vùng Đồng Tháp Mười và vùng Tử giác
       Long Xuyên - Châu Đốc - Hà Tiên - Rạch Giá..., nơi chưa được bồi lấp xong.
           c. Đồng bằng ven biến
           - Dải đồng bằng ven biển miền Trung
           + Tổng diện tích khoảng 15.000 km^.

           + Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng này, nên đất thường
       nghèo, nhiều cát, ít phù sa.




       18
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22