Page 12 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 12
c. Khó khăn
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, sự phân mùa của khí hậu và thuỷ
văn, tính thât thường của thời tiêt, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu
bệnh...) thường xuyên xảy ra gây tổn thất đến sản xuất và đời sống.
- Nước ta diện tích không lớn, nhimg có đường biên giới trên bộ và trên biển
kéo dài. Hon nữa Biển Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
găn với vị trí chiên lược ở nước ta.
- Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một
tình thế vừa phải họp tác cùng phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị
trường khu vực và thê giới.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước ta.
3. Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta.
Hướng dẫn trả lời
1. Trình bày các bộ phận họp thành vùng biển nước ta.
- Diện tích: trên 1 triệu km^.
- Chiều dài đường bờ biển: 3.260 km, chạy theo hình chữ s, từ Móng Cái
(Quảng Ninh) đên Hà Tiên (Kiên Giang).
Bao gồm các bộ phận:
Bộ phận Giói hạn Ý nghĩa
Lãnh hải Cách đều đường cơ sở, Đường biên giới quốc gia trên biển.
chiều rộng 12 hải lí.
Vùng tiếp giáp Cách đều lãnh hải, có Quỵền các biện pháp bảo vệ an ninh
lãnh hải chiều rộng 12 hải lí quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các
quy định về y tế, môi trường, nhập
cư...
Vùng đặc Chiều rộng 200 hải lí, Chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng
quyền kinh tế tính từ đường cơ sở vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn
biển dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy
bay nước ngoài được tự do về hàng
hải, hàng không như quy ước quốc tế
quy định
Thềm lục địa Độ sâu 200m, cách Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò,
đưÒTig cơ sở 200 hải lí. khai thác, bảo vệ và quản lí các tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa.
Hệ thống đảo Khoảng 3.000 nghìn đảo Quyền khai thác tổng hợp kinh tế biển,
và quần đảo lớn nhỏ. giữ vững an ninh quốc phòng.
13