Page 16 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 16
Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
Đặc - Gồm các dãy núi song - Gồm các khối núi và cao nguyên,
điểm song, so le theo hướng tây theo hưófng bắc - tây bắc, nam - đông
bắc - đông nam. nam.
chung
- Cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Phía bắc là vùng núi - Phía đông: khối núi Kon Tum và
Các thượng du Nghệ An. khối núr cực Nam Trung Bộ, có địa
dạng - Giữa là vùng núi đá vôi hình mở rộng, và nâng cao. Địa hình
Quảng Bình (Kẻ Bàng). đổ xô về phía đông, vượt lên những
địa đỉnh cao trên 2.000m, tạo nên thế
- Phía nam là vung núi tây
hình chênh vênh của đường bờ biển với
Thừa Thiên - Huế.
chính các sườn dốc đứng và dải đồng bằng
- Mạch núi cuối cùng là dãy
ven biển thắt hẹp.
Bạch Mã đâm ngang ra biển
- Phía tây: là các cao nguyên Kon
ở vĩ tuyến 16‘’B làm ranh
Tum, Plâyku, Đắk Lắk, Lâm Viên,
giới với vùng Trường Sơn
Mơ Nông bề mặt rộng lớn, bằng
Nam và cũng là bức chắn
phẳng từ 500 - 800 - 1.000 m.
ngăn cản khối không khí
lạnh từ phương Bắc xuống - Sự bất đối xứng giữa hai sườn đông -
phương Nam. tây rõ hơn ở Trường Sơn Bắc.
Câu 4. Trình bày nguồn gốc hình thành và đặc điểm địa hình bán bình
nguyên và đồi trung du.
Hướng dẫn trả lời
Bề mặt bán bình nguyên Đồi trung du
Nguồn gốc Bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng Do tác động của dòng
hình thành lOOm và bề mặt phủ badan ở độ cao chảy chia cắt các thềm phù
chừng 200m. sa cổ.
Đặc điểm địa Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng Dải đồi trung du rộng nhất
hình bằng là các bề mặt bán bình nguyên nằm ở rìa đqng bằng sông
hoặc các đồi trung du. Bán bình Hồng và thu hẹp ở rìa
nguyên thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ. đồng bằng ven biển miền
Trung.
17