Page 115 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 115
+ Nguồn nước:
• Dồi dào cả nguồn nước frên m ặt và nước ngầm (dẫn chứng).
• Thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thuỷ lợi đảm bảo tưới và tiêu nước
cho cây trồng.
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Dân cư và nguồn lao động;
• Năm 2005 dân cư nông thôn nước ta chiếm 73,3% dân số cả nước. Lao động
nông nghiệp chiếm 59,6 % lực lượng lao động cả nước. Đây là nguồn lao động dồi
dào và thị trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng.
• Nông dân Việt Nam có tmyền thống, kinh nghiệm thâm canh sản xuất nông nghiệp.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật:
• Được tăng cường (hệ thống các công trình thuỷ lợi, cung cấp phân bón, nghiên
cứu giống cây trồng và gia súc có năng suất cao, dịch vụ nông nghiệp phát triển...).
• Thống kê 2005 hệ thống công trình thuỷ lợi đảm bảo tưới cho 8 triệu ha canh
tác, tiêu cho 1,7 triệu ha, ngăn m ặn cho 0,7 triệu ha, chống lũ cho 2 triệu ha.
+ Đường lối chính sách:
• Coi nông nghiệp là m ặt trận hàng đầu.
• Chương trình lương thực phẩm là 1/3 chương trình kinh tế lớn của N hà nước.
• Những chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới), tạo điều kiện
cho người nông dân làm chủ đất đai, giải phóng sức lao động, phát huy tính sáng tạo
để sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hoá.
+ Thị trường:
• Trong nước (đông dân)
• Xuất khẩu (gạo)
b. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới kém ổn định, thiên tai thường xuyên xảy ra (hạn hán,
sâu bệnh, bão lụt...) khiến sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nlỊÌên, sản
lượng lương thực bấp bênh.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn, lạc hậu, tình trạng thiếu phân bón,
thuốc trừ sâu, dịch vụ nông nghiệp chưa phát triển rộng khắp. Hệ thống thuỷ lợi
chưa đáp ứng nhu cầu tưới tiêu nước cho toàn bộ diện tích cây lương thực. Công
nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế.
- Thị trường lương thực không ổn định. Giá lương thực thấp so với giá vật tư
nông nghiệp và hàng công nghiệp. Giá gạo xuất khẩu bấp bênh.
116