Page 27 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 27
ngày, vụ đông 105 - 115 ngày. Cây cao 185 - 205cm, chiều
cao đóng bắp 75 - 90cm. Chiều dài bắp 14,6 - 15cm. Đường
kính bắp 4,3 - 4,5cm, 12 - 16 hàng hạt, số hạt/hàng 25,8 -
27,5 hạt. Khối lượng 1.000 hạt 285 gam. Hạt bán răng ngựa,
màu vàng tươi, đẹp, hợp thị hiếu nông dân. Năng suất bình
quân 55 - 65 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt tới 70 - 75 tạ/ha.
Bị nhiễm khô vằn nhẹ, hơi hở đầu bắp.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Giống yêu cầu thâm canh cao, nên gieo trồng ở những vùng
có điều kiện thâm canh, đất tốt. Ớ phía Nam chủ yếu vụ đông
xuân; vụ đông ưên chân đất 2 vụ lúa ở phía Bắc. Khoảng cách
trồng ở phía Bắc 70 X 30cm. Phía Nam 70 X 25cm.
18. GIỐNG NGÔ G.5449 (gọi tắt là G49)
a. Nguồn gốc
Công ty Syngenta Việt Nam.
G.5449 là giông lai đơn của Công ty Novatis Thuỵ Sĩ nay
là Công ty TNHH Syngenta Việt Nam. Giống đã được công
nhận giông ngô Quốc gia năm 1998 theo Quyết định số
1255 QĐ/BNN-KHCN ngày 23/4/1998. Hiện nay vẫn được
trồng trên diện tích lớn ở nhiều địa phương ở phía Nam.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thời gian sinh trưởng phía Bắc 110 - 115 ngày. Cây cao
trung bình (193 - 210cm), chiều cao đóng bắp 90 - lOOcm.
Đường kính bắp 4,3 - 4,5cm, chiều dài bắp 16 - 18cm; 12 -
14 hàng hạt/bắp, 28 - 37 hạt/hàng. Khối lượng 1.000 hạt 275
- 285gam. Hạt bán răng ngựa, màu vàng. Năng suâ't bình
26