Page 26 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 26
b. Đặc tính chủ yếu
Giống DK.5252 có thời gian sinh trưởng ở phía Bắc 100
- 1 1 5 ngày, vùng duyên hải Nam Trung Bộ 100 - 107 ngày,
Đông Nam Bộ 93 - 100 ngày, vùng Tây Nguyên 105 - 115
ngày. Chiều cao cây 200 - 210cm, chiều cao đóng bắp 100
- 105cm. Chiều dài bắp 16,7cm, có 14 - 16 hàng, tỷ lệ
hạt/bắp 76,8%. Hạt màu vàng da cam, dạng hạt bán răng
ngựa, khôi lượng 1.000 hạt 300 gam. Năng suất trung bình
55 - 70 tạ/ha, năng suất cao có thể đạt 9 0 - 1 1 0 tạ/ha. Nhiễm
nhẹ sâu bệnh nhẹ, chống đổ khá, chịu hạn tốt, chịu rét khá.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
DK.5252 thích ứng rộng, chịu hạn tốt, thích hợp với các
mùa vụ và cơ cấu giống cây trồng của các địa phương trong
cả nước. Khoảng cách gieo trồng: Phía Bắc 70 X 30cm, phía
Nam 70 X 25cm. Đối với vụ đông ở phía Bắc nếu gieo sau
ngày 20 tháng 9 thì phải làm bầu.
17. GIỐNG NGÔ G.5445 (gọi tắt là G.45)
a. Nguồn gốc
Công ty Syngenta Việt Nam
G.5445 là giống lai đơn của Công ty Novatis Thuỵ Sĩ nay
là Công ty TNHH Syngenta Việt Nam. Được phép khu vực
hoá năm 1998 theo Quyết định số 1254 QĐ/BNN-KHCN
ngày 23 tháng 4 năm 1998.
b. Những đặc tính chủ yếu
Giống G.5445 thuộc nhóm chín trung bình sớm, ngắn hơn
CP.888 khoảng 7 - 1 0 ngày, ở phía Bắc vụ xuân 110 - 115
25