Page 22 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 22
từ Thái Lan được tạo ra từ tổ hợp lai (AT 001/AT 003)//(AC
004/AC 098). Được công nhận giông Quốc gia năm 2004
theo Quyết định sô" 2432 QĐ/BNN-KHCN ngày 17 tháng 8
năm 2004.
b. Đặc tính chủ yếu
Thời gian sinh trưởng hung bình ở phía Bắc 113 - 118
ngày, vùng duyên hải Nam Trung Bộ là 90 - 105 ngày,
Đông Nam Bộ 95 - 100 ngày và Tây Nguyên 105 - 110
ngày. CP989 sinh trưởng khoẻ, độ đồng đều khá, chiều cao
cây 200 - 210cm, chiều cao đóng bắp 90 - 95cm, chiều dài
bắp 17,4cm, có 12 - 14 hàng hạt, tỷ lệ hạt/bắp 75,0%. Hạt
màu vàng, dạng hạt bán răng ngựa, khối lượng 1.000 hạt
310 - 320 gam. Nhiễm khô vằn, đốm lá nhẹ, bị bệnh khảm
lá từ nhẹ đến nặng tuỳ vùng và mùa vụ khác nhau. Chống
đổ và chịu hạn tốt, chịu rét trung bình. Năng suất cao và ổn
định ở các vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và miền núi
phía Bắc, năng suất trung bình là 50 - 70 tạ/ha, năng suất
cao có thể đạt 80 - 98 tạ/ha.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Giống yêu cầu thâm canh khá cao do đó nên gieo trồng
ở những vùng có điều kiện đầu tư, đất tốt. Thích ứng vùng
Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và miền núi phía Bắc. Khoảng
cách 70 X 25 - 30cm/l cây.
13. GIỐNG NGÔ c v -l
a. Nguồn gốc
Tác giả của giông ngô: GS. TSKH. Trần Hồng Uy, KS.
21