Page 383 - Bửu Ngôn Du Lịch 3 Miền Tập 2 Trung
P. 383
370 • HUẾ (054)
Trên Thuần Đỉnh. Hàng trên: Đào
(cây đào), súc sa mật (cây sa nhân),
hương nhu (rau húng), hoàng đậu (đậu
nành), quỳ hoa (cây hoa quỳ), hoàng
oanh (chim vàng anh). Hàng giữa:
Thuần Đỉnh (‘thuần’ là tinh khiết), Tản
Viên sơn, Vĩnh Định hà (sông Vĩnh Định
Quảng Trị), phong (gió), Thạch Hãn giang, cần Giờ hải khẩu. Hàng
dưới: Đăng sơn ngư (cá rô), bạng (con nghêu), bài đao (gươm), đĩnh
(thuyền đua), nam mộc (gỗ sao), ly ngưu (bò rừng).
Trên Tuyên Đỉnh. Hàng trên: Tần cát liễu (chim nhồng), yến oa
(tổ yến), long nhãn (cây nhãn), trân châu hoa (hoa sói), địa đậu (cây
đậu phụng), bá (cây trắc bá). Hàng giữa: Tuyên Đỉnh (‘tuyên’ là tinh
thông), Tuần sơn (núi Tuần ở Huế), Nhĩ hà (sông Hồng), Đại Lĩnh
(núi Đá Bia ở Phú Yên), Lam giang. Hàng dưới: Hậu ngư (con sam),
khương (cây gừng), nỗ (cái nõ), lê thuyền (thuyền chèo), thỉ (con
heo), nguyên (con vích).
Trên Dụ Đỉnh. Hàng trên: anh vũ (chim vẹt), lê (cây lê), phù lưu
(cây trầu), bạch đậu (đậu trắng), thuấn hoa (bông bụt), tòng (cây
thông). Hàng giữa, Dụ Đỉnh (‘dụ’ là phong phú), Hải Vân quan, Vĩnh
Điện hà (ở Quảng Nam), lôi (sấm), Vệ giang (ở Quảng Ngãi), Đà
Nang hải khẩu. Hàng dưới, thạch thủ ngư (cá chai), tử tô (cây tía tô),
ô thuyền, phác đao (đại đao), cáp (con hến), dương (con dê).
Trên Huyền Đỉnh. Hàng trên: ngũ diệp lan (lan năm lá), lệ chi (cây
vải thiểu), toán (cây tỏi), nam sâm (cây sâm nam), miên (cây bông
vải), thốc thu (chim sếu). Hàng giữa, Huyền Đỉnh (‘huyền’ là sâu thẳm,
cuối cùng), hồng (cầu vồng), Hậu
giang Tiền giang , vũ (mưa), Hoành
sơn, Thao hà (sông Hồng đoạn Việt
Trì). Hàng dưới, quê' đổ (con cà
cuống), xa (xe ngựa), mãng xà, hoả
phụn đồng (ống phun lửa), tất mộc
Quê' đ ể (cà cuống)
(cây nhựa sơn), sơn mã (con nai).