Page 382 - Bửu Ngôn Du Lịch 3 Miền Tập 2 Trung
P. 382
HUẾ (054) # 3 6 9
(núi Kim Phụng ở Huế), Lợi Nông hà (sông An Cựu ở Huế), Kim
Mộc Hoả Thuỷ Thổ (năm hành tinh), Linh Giang (sông Gianh), Tây
Hải. Hàng dưới: Thuận mộc (cây bồ hòn), ngạc ngư (cá sấu), mông
đồng thuyền (chiến thuyền), điểu thương (súng trường), tê (tê giác),
linh quy (rùa thiêng).
Trên Anh Đỉnh. Hàng trên; Thiển (con ve), tô hạp (cây tô hạp),
uất kim (cây nghệ), tân lang (cây cau), khôi hạc (chim hạc), môi côi
hoa (cây hoa hồng). Hàng giữa: Anh Đỉnh (‘anh’ là tài năng), Ngân
Hà, Mã Giang (sông Mã), Bắc Đẩu (sao bắc đẩu), Lô hà (sông Lô),
Hồng sơn (núi Hồng Lĩnh Hà Tĩnh). Hàng dưới: Mã (ngựa), tang (cây
dâu), kỳ (lá cờ), hồ điệp tử (đạn bươm bướm), nhiêm xà (con trăn),
tử mộc (cây thị).
Trên Nghị Đỉnh; Hàng trên: Mai (cây mai), đàn mộc (cây hoàng
đàn), quế (cây quế), biển đậu (cây đậu ván), hải đường hoa (cây
hải đường), hồ da tử (con đuông dừa). Hàng giOa: Nghị Đỉnh (‘nghị’
là cương quyết), Quảng Bình quan (cửa ải Quảng Bình), cửu An hà,
Nam Đẩu (sao Nam Đẩu), Bạch Đằng giang, Thuận An hải khẩu (cửa
Thuận An ở Huế). Hàng dưới; Lục hoa ngư (cá lóc), giới (cây cải),
trường thương (giáo dài), hải đạo (thuyền đi biển).