Page 23 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 23
2.2. Xét nghiệm cận lâm sàng
• ^
- Glucose huyết: glucose huyết > I26mg/dl lúc đỏi đã nhịn
ăn 8-10 giờ và làm 2 lần liên tiếp được chẩn đoán là đái tháo
đường.
- Glucose niệu: ít có giá trị chẩn đoán.
- HbAlc: bình thường < 6,4%
- Mố máu: cholesterol, triglycerid, HDL, LDL thưòng tăng
-Định lượng insulin: bình thường hoặc tăng trong đái
tháo đường typ 2. Giảm trong đái tháo đưòng typ 1.
- ICA, GAD ( + ) trong đái tháo đưòng týp 1
Xét nghiệm khác:
- Soi đáy mắt phát hiện tổn thương võng mạc do đái tháo
đưòng.
- Điện cơ: phát hiện tổn thương thần kinh ngoại vi do đái
tháo đường.
- Chụp XQ phổi: phát hiện sóm lao phổi không triệu chứng.
-Siêu âm Doppler màu động mạch cảnh, chi dưới động
mạch lớn.... phát hiện mảng xơ vữa.
“ Điện tim, nghiệm pháp gắng sức: phát hiện sớm suy vành.
- Siêu âm tụy: phát hiện sỏi - xơ tụy.
- Tổng phân tích nước tiểu: tìm thể ceton, protein niệu, tế
bào niệu
- Microalbumin niệu: bình thường < 20 ịigỉ phút
3. CHẨN ĐOÁN: WHO 1999
* Chẩn đoán xác định đái tháo đường WHO
25