Page 136 - Bệnh Tuyến Tiền Liệt
P. 136

Vi  khuẩn gây  nhiễm  trùng  tuyến  tiền  liệt  thường  \ 137



         trùng  hợp  với  chủng  vi  khuẩn  gây  nhiễm  trùng      Ạ .
         đường  tiểu.  Tuyến  tiền  liệt  bị  nhiễm  trùng  theo
                                                                   s
         nhiều  đường  khác nhau:  đường  ngược  dòng  từ niệu
                                                                  2
         đạo,  đường  tiết  niệu  từ  trên  xuống,  đường  máu
         (thường gặp), đường bạch huyết, lây nhiễm trực tiếp      ĩ
         qua  kỹ  thuật  sinh  thiết  tuyến  hoặc  qua  thông  niệu
         đạo bàng  quang.

           49.  Bệnh  viêm  tuyến  tiền  liệt  mạn  tính  là gì?

            Viêm tiền liệt tuyến là bệnh rất thường gặp ở tuổi
         thành niên, có  phân ra cấp và  mạn  tửih.  Viêm tuyến
         tiền  liệt câp  có  triệu chứng  tiểu  nhiều  lần,  tiểu  gấp,
         tiểu đau, kèm theo sốt, thuộc chứng nhiệt lâm. Viêm
         tuyến  tiền  liệt  mạn  biểu  hiện  chủ  yếu  là  cảm  giác
         khó  chịu  vùng  bụng  dưới,  vùng  hội  âm,  tinh  hoàn,
         đau  vùng  dưới  thắt  lưng,  tiểu  nhiều  lần,  niệu  đục
         trắng,  thuộc  phạm  trù  chứng  tinh  trọc,  lao  lâm.
           Trên  lâm  sàng  gặp  nhiều  chưng  mạn  tứih.

            Nguyên  nhân:
           Theo  y  học  hiện  đại  thì  viêm  tuyến  tiền  liệt
         thường  là  thứ  phát  của  các  chứng  viêm  niệu  đạo,
         viêm  tinh  nang,  viêm  mào  tinh  hoàn  hoặc  viêm  các
         vùng  lân  cận  trực  tràng.  Vi  khuẩn  gây bệnh  thường
         là  các  loại  tụ  cầu  kliuẩn,  liên cầu  khuẩn,  trực khuẩn
         đại  trường và  trực  khuẩn  loại bạch hầu.  Những yếu
         tố  dẫn  đến  bệnh  thường  là  cơ  thể  cảm  lạnh,  rượu
         chè  quá  mức, chấn  thương  vùng hội âm,  phòng dục
         quá  độ  V  V...
            Theo  y  học  cô  truyền,  viêm  tuyến  tiền  liệt  câp  là
         do cảm nlìiễm độc tà, thấp nhiệt hạ chú  gây kinh lạc
         tắc,  khí  huyết  ứ  trệ,  bàng  quang  khí  hóa  rối  loạn.
   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141