Page 14 - Bệnh Tụy Cách Phòng Và Điều Trị
P. 14

Cách phòng và điều ỉrị

            + Tụv ngoại tiết giữ \'ai trò quan trọng trong quá
        trình tiêu hoá  protein, cacbonhydrat và  lipid.
            + Tiết nước và  điện giải:  dịch tụy được bài  tiết
        ra khoảng l-l,51ít/24h. Dịch tụy trong suốt, quánh,
        phân ứng kiềm pH khoảng 8,4. Dịch tụy chứa nhiều
        chât  khoáng  như:  clo,  natri...  Tụy  tiết  các  châd
        klioáng dưới  ảnh  hưởng của  gastrin  dạ  dcày,  phức
        hỢp cholecystokinin-pancreozvmin tá  tràng, acetvl-
        cholin và  thần kinh phế vị.
            + Tiết các enzym tụy;
            -  Các  enzym  tiêu  hoá  protein  được  tổng  hỢp
        dưới  dạng những  ti"'n châd  không có  hoạt  tính v'-
        trở thành hoạt hoá khi xuống tới ruột, các enzvm đó
        là;  endopeptidase  (trypsin,  chymotripsin  A.B,  elas-
        tase; excopeptidase và endonuclease).
            -  Các  enzym  tiêu  hoá  cacbohydrat  chủ  yếu  là
        amylase biến đổi amidon thành dextrin và maltose.
            -  Các  enzym  tiêu  hoá  lipid  biến  đổi  mỡ trung
        tính  thành  glycerin  và  axid  béo,  ngoài  ra  còn  có
        phospholipasG và  lecithinase, cholesterol-esterase.

            2.  TRIỆU  CHỨ NG HỌC TỤY  TẠNG


            2.1.  Triệu  chứng  lâm  sàng
            2.1.1.  Các triệu  chứng cơ năng

            + Đau bụng: với các tính châd: Đau từng ccfn xuất
        hiện sau khi  ăn 3-4h nhất là  sau ăn mỡ (giống ccfn

                                                            15
   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19