Page 78 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 78

lan lên vai và xuống cổ tay. Khi thấy cảm giác tê mỏi là
      được. Lưu kim  1  giờ. Cứ 10 phút lại kích thích một lần
      {Trung Hoa bí thuật Châm cứu trị liệu).
          Dùng kim tam lãng châm vào tĩnh mạch ở Rãnh hạ
      áp sau tai cho ra ít máu. Cách một ngày làm một lần, 3 lần
      là một liệu trình {Trung Hoa bí thuật Châm cứu trị liệu).
          Nhĩ châm
          Dưới vỏ não, Rãnh hạ áp, Thần môn, Tâm, Giao cảm.
      Châm, lưu kim 1 - 2 giờ {Châm cứu học Thượng Hải).
          Rãnh  hạ  áp,  Thượng  Thận,  Dưới  vỏ  não,  Can,
      Thận,  Giao  cảm.  Mỗi  lần  châm  vài  huyệt,  kích  thích
      vừa rồi  rút kim  ngay.  Bệnh  giảm  thì  có  thể cách  ngày
      châm 1 lần {Chăm cứu học Việt Nam).
          Rãnh hạ áp, Giao cảm, Thần môn, Tâm {Châm cứu
      học Hong Kong).
          Thượng  Thận,  Rãnh  hạ  áp,  Luân  tai,  Thần  môn,
      Nội  tiết,  Trán, Thái  dương,  Can, Thận  {Nhĩ châm  liệu
      pháp tuyển biên).


                w  .  NHỮNG VỊ THUỐC cổ TRUYỀN
        DÙNG TRONG PHÒNG TRỊ BỆNH CAO HUYẾT áp

          Bả Dột: Họ Cúc - Asteraceae
          Đặc điểm thực vật: Cây thuộc thảo cao tới 50cm thân
      màu  tím  nhạt, có đốt.  Lá mọc đối, phiến nguyên, mép
      hơi gợn sống. Lá dài 5 -  lOcm có 3 gân nổi rõ. Hoa dạng
      đầu hợp thành ngù. Hoa trắng hay phớt hồng.
          Bộ  phận  dùng:  Bộ  phận  trên  mặt  đất  Herba
      Eupatorii: cắt nhỏ, phơi khô, sao qua cho thơm.
          Thành  phần  hoá  học:  Vị  thuốc  chứa  coumarin:



                                  cao hnyèr áf> và cách điều irị  19
   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83