Page 77 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 77

Huyệt chính : Thái xung, Khâu khư.
             Huyệt phụ:  Hành gian, Phong trì {Hồ Bắc  Trung y
         tạp chí số 44/1986).
             Phong trì, Thái xung. Thêm  Thái dương (nếu  đầu
         đau, mắt sưng đỏ);  thêm Hợp cốc (nếu có sốt cao, mặt
         đỏ) {Thiên Tân Trungy tạp chỉ).
             Can  hoả  bốc  lên:  Khúc  trì,  Phong  trì.  Đầu  đau
         thêm Bá hội, Thái dương.
             Đờm  hoả nội thịnh:  Phong long,  Khúc trì.  Chóng
         mặt thêm Bá hội.
             Âm  dương  vượng:  Thận  du,  Phong  trì.  Thêm  Bá
         hội, Thượng tinh.
             Âm  dương đều hư:  Can  du, Thận du.  Thêm Thần
         môn,  An  miên  2  {Thượng  Hải  Châm  cứu  tạp  chí  số
         4/1986).
             Tạp  chí Đông y  Việt Nam  số  11/1967  giới  thiệu  2
         phác đồ:
             1.  Can  du, Phong  trì  đều  châm  tả, Tâm  du,  Phục
         lưu đều châm bổ.
             2.  Bá  hội,  Phong  trì,  Thần  môn,  Khúc  trì,  Hiệp
         cốc, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao, Hiệp khê.
             Châm huyệt Đầu duy, cán kim hướng ra phía trước,
         mũi kim xiên góc 30 độ, mũi kim ở giữa khoảng da và
         màng sọ, hướng ra phía sau đâm sâu 2 - 3 thốn. Vê kim
         liên tục 3 - 5 phút, lưu kim rồi ngừng vê kim. Khi huyết
         áp hạ xuống, lưu kim thêm 20 -  30 phút {Trung Hoa bí
         thuật Châm cứu trị liệu).
             Châm cách du, lưu kim  trong da, băng cố định lại,
         để 3 - 7 ngày {Trung Hoa bí thuật Châm cứu trị liệu).
             Châm huyệt Khúc trì xuyên đến Thiếu hải. Khi đắc
         khí,  dùng thủ pháp vê, xoay, đề tháp để dẫn cảm  giác


          78  HOÀNG TH U Ý - biên sọan
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82