Page 39 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 39

54.  Bồng sa  (hàn the):
            Tên khoa học  : Borax
            Có  vị  ngọt,  mặn,  tính  mát.  Có  tác  dụng  giải  độc,  chữa  sốt
          tiêu  viêm.  Người  dân  còn  kinh  nghiệm  pha  chế  với  bột  cho
          dai.  Thường  dùng  từ  2  gram  đến  4  gram  .  cổ  họng  sưng  đau.
          Là  cây cỏ  nến,  Bồng sa là thứ cây cỏ  giông cây lát đan chiếu.


          55.  Bời lời:
            Tên khoa học  : Litsea glu tin osa c. B. Rob

            Vỏ  giã  nát  chườm  lên  chỗ  bị  bỏng,  sưng  đau.  Chữa  nhức
          đầu.  Dùng lá khô  từ  15  gram  đến 20 gram sắc uông.



          56.  Bứa:
            Tên khoa học  :  Garcinia  Crm bogia g aertar
            Cây mọc hoang có  hai giống và  được trồng nhiều nơi.  Người
          dân hái  quả  chín  về  nấu  canh  chua.  Hái  trái  đem  về  phơi  khô
          làm  thuôc  đế  chữa  ho  ra  máu,  dị  ứng,  mẫn  ngứa.  Trái  bứa
          dùng  làm  tăng  mùi  vị,  để  bảo  quản  thức  ăn  và  làm  thuốc  bổ.
          Ngày dùng 20 gram  đến 30  gram dưới dạng thuổc sắc.



          57. Bưởi:  ự
            Tên khoa học  : C itungrandis osbeck
            Vỏ  Bưởi  phơi  khô  chữa  ăn  uông  không  tiêu,  đau  bụng.  Có
         khả  năng làm  long  đờm,  chữa  ho.  Cho  phổi  làm  chủ  khí  sạch
          sâu  đến  tim.  Múi  Bưởi  để  ăn  làm  giải  khát,  tiêu  khát  (đái
         tháo),  người  thiếu  sinh  tô'  c.  Vị  chua  ngọt  the.  Liều  dùng  cho
         vỏ  Bưởi  khô  từ  5  gram  đến  15  gram  dưới  dạng  thuôc  sắc.  vỏ
          38
   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44