Page 35 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 35
46. BỒ kết:
Tên khoa học : G ledỉcschias au stralis
Xem bài gai bồ kết. Bồ kết được dùng trong Nam Y dược,
khai khiếu, tiêu phong đờm.
47. Bổ ngót:
Tên khoa học : Sauropusan droginds (L)
Có tên gọi là bù ngót làm rau nấu canh ăn. Vị ngọt tính
hàn. Có tác dụng chữa sót nhau, tủa lưỡi, giải nhiệt tán độc,
mát phổi mát gan, tiêu xương hóc, trị mắc xương, giã nhuyễn
cho vào miệng chấp nuốt từ từ. Lấy nước cốt thấm vào vải
sạch lau lưỡi trẻ, trị cả chứng đóng bợn răng miệng. Bồ ngót
là một loại thuốc Nam thường dùng.
48. Bổ béo:
Tên khoa học : Com plandra tonkinensis gagnep
Cây mọc hoang dại nơi mát, vùng núi ở các tỉnh Hà Sơn
Bình, Hà Bắc, Vĩnh Phú. Người ta dùng rễ củ: dùng như vị
thuốc bổ, sử dụng trong phạm vi nhân dân. Vị ngọt, hơi đắng,
dùng bổ dưỡng kích thích ăn ngon, nhuận tràng. Người dùng
lâu ngày, béo khỏe. Mỗi ngày dùng 10 -ỳ 20 gram rễ khô dưới
dạng thuốc sắc hay bột.
49. Bông cỏ:
Người dân nhồi ra nước đặc lại để ăn. Để thêm mùi thơm
và đường ăn cho mát và ngon, mát gan.
34