Page 290 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 290

thông.  Keo  da  trâu  sao  phồng,  Chỉ  xác  (20  gram  đều  nhau;
         nhuyễn.  Luyện với mật làm viên bằng hột đậu.  Dùng hoạt tì
         làm áo, uông mỗi lần  15 viên, 2 lần/ ngày.

















          318.  Keo m e  gai:
            Tên khoa h ọc : P ith ecellobiu pr olulce
            Cây  thường  trồng  ở  miền  Nam,  vùng  chân  dồi,  Hà  T
         Hòn  Đất,  Rạch  Giá.  Có  sức  sông  mãnh  liệt,  phát  triển  t
         đồng  bằng  hoặc  nơi  đâ't  khô  cằn.  Cây  cao  tới  6  ->15n
         nhiều  gai.  Cây  trồng  làm  hàng  rào,  bóng  mát  phát  t
         nhanh  và  có  hoa  quả.  Trong  dân  dùng  vỏ  cây,  rễ  chữa
         sốt  rét,  dạng  nấu  dễ  uống.  Lá  dùng  cho  bệnh  đái  1
         dường,  mỗi  ngày  dùng  30  ->  50gr  nấu  uống  (sắc  4  bát  c<
         phân)  có  thể  nấu  với  vị  Bạch  truật  (20gr).  Con  dê  rất  £
         ăn lá  nầy tuy có  gai.


          319. Kha tử:
            T ên khoa h ọc  : F ructus  T erm inaliae

            Quả  Kha  tử  chín  phơi  hay  sấy  khô.  Ở  miền  Nam  I
         Việt  Nam  có  nhiều.  Kha  tử  là  một  vị  thuốc  chữa  lỵ  1
         niên,  chữa  ho  mất  tiêng,  di  tinh,  xích  bạch  đới.  Quả  của
   285   286   287   288   289   290   291   292   293   294   295