Page 235 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 235

£_«_K 7 .  V11 LI ri aai:
            Tên khoa học : Pheretim a asiatica m ichaelsen
            Dùng  chữa  bệnh  sốt  rét,  chữa  ho  hen  nhức  đầu,  cao  huyết
          áp.  Giun  đất có  vị mặn tính hàn vào 3 kinh tỳ,  vị  và  thận.  Có
          tác  dụng  thanh  nhiệt,  trấn  kinh,  giải  độc,  kinh  phong  mãn
          tinh,  bán thân bất toại, tiểu tiện khó khăn.



          240.  Gòn:
            Lá  gòn  người  ta  phơi  thật  khô  để  dùng  nhang  làm  chất
         cháy tốt.  Lá  gòn tươi được giã  nát đắp nơi  nhọt sưng cho mát
          dịu  bớt  đau.  Mủ  gòn  còn  được  làm  thức  uô’ng  cho  mát  cổ
          họng,  mát  gan.  Mủ  gòn  lấy  từ  cây  gòn  ra.  Chặt  vỏ  gòn,  cây
          gòn cho mủ.



          241.  Gừa:
            Tên khoa học: Ficus m icrocarpa L.F
            Cây gừa  còn gọi  là cây  si  thường mọc theo  bờ  sông.  Lá  được
          dùng  làm  thuốc  cho  phụ  nữ  mới  sanh  con,  nấu  uô'ng  để  mát
         huyết,  ăn  ngon  cơm,  lọc  máu  hôi.  Lá  gừa  còn  dùng cho  con  dê
         ăn cho có  sữa, dê  nuôi thịt cũng ưa lắm. Vị đắng chát, tính mát.
         Có  tác  dụng  trị  mỏi  lưng,  đau  nhức  khớp  xương,  phôi  hợp  với
         rau mương.  Liều rễ gừa thòng xuống 30 gram khô, sắc uống.



          242.  Gừng:
            Tên khoa học  : Z ingiber officinale rose
            Vị  cay,  tính  ấm  vào  3  kinh  phế,  tỳ  và  vị.  Có  tác  dụng  ôn
         trung,  tán  hàn,  làm  hết  nôn  oẹ,  tiêu  đờm  giải  độc.  Củ  gừng

          142
   230   231   232   233   234   235   236   237   238   239   240