Page 129 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 129

36.  Cà pháo:  ^
                Tên khoa học : Solaunm  Corvum Surartz
                Cà  pháo  trái  tròn  hoa  màu  trắng,  được  trồng  nhiều  nơi.
              ỉgười  dân  thường  xào  ăn  và  muôi  dưa  ăn  sông.  Sức  hấp  dẫn
              ì  lên  men  chất  trái  cà  được  chua  mặn  và  giòn.  Được  trồng
              .hiều nơi.


              37.  Cam thảo dây:
                Tên khoa học : Abrus precatorius L

                Cam  thảo  dây  thơm  mọc  hoang,  tính  mát  long  đờm,  tiêu
              an  giải  độc,  còn  gọi  là  cam  thảo  dây  leo,  ngọt  tợ  cam  thảo
              ắc.  Vị  ngọt  đắng,  tính bình.  Hạt  có  độc.  Chữa hết ho,  có  khả
               ăng  giải  độc,  bổ  tỳ  vị  thanh  nhiệt,  nhuận  phế,  điều  hòa  vị
              tiuôc, thanh hỏa thì để sông, ôn trung thì tẩm mật sao vàng.


               8.  Cam thảo nam:  /
                Tên khoa học  : Scoparia H erba
                Mọc  hoang  ở  khắp  trên  nước  ta,  mọc  nhiều  ở  Tây  Ninh.
              !hữa  sốt,  giải  độc  cơ thể.  Ngày  dùng  25  gram  đến  40  gram /
              ắc  uông.  Có  tên  là  Cam  thảo  đất,  mát  phổi,  dùng toàn thân.
               Ị  ngọt,  t ín h   hàn  vào  kinh  phế,  có  tác  dụng  hạ  sốt,  mát
               uyết,  tiêu khát, chữa ho.



              39.  Canh Kina
                Tên khoa học  : Cinchona Sp
                Dùng  làm  thuốc  bổ  chữa  sốt,  vị  đắng,  tính  ấm.  Được  dùng
              gâm  rượu  để uông bổ,  100 gram  ngâm trong 2 lít rượu,  7 ngày
   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134