Page 131 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 131

66.  Cà  pháo:  ^
            Tên khoa học : Solaunm  Corvum S u rartz
             Cà  pháo  trái  tròn  hoa  màu  trắng,  được  trồng  nhiều  nơi.
          Người  dân  thường  xào  ăn  và  muôi  dưa  ăn  sông.  Sức  hấp  dẫn
          là  lên  men  chất  trái  cà  được  chua  mặn  và  giòn.  Được  trồng
          nhiều nơi.


           67.  Cam thảo dây:
            Tên khoa học : Abrus precatorius L

            Cam  thảo  dây  thơm  mọc  hoang,  tính  mát  long  đờm,  tiêu
          ban  giải  độc,  còn  gọi  là  cam  thảo  dây  leo,  ngọt  tợ  cam  thảo
          bắc.  VỊ ngọt  đắng,  tính bình.  Hạt có  độc.  Chữa hết ho,  có khả
          năng  giải  độc,  bổ  tỳ  vị  thanh  nhiệt,  nhuận  phế,  điều  hòa vị
          thuôc, thanh hỏa thì  để  sông, ôn trung thì tẩm mật sao vàng.


          68.  Cam thảo nam:  •/
            Tên khoa học : Scoparia H erba
            Mọc  hoang  ở  khắp  trên  nước  ta,  mọc  nhiều  ở  Tây  Ninh.
          Chữa  sốt,  giải  độc  cơ thể.  Ngày  dùng  25  gram  đến  40  gram /
          sắc  uông.  Có  tên  là  Cam  thảo  đất,  mát  phổi,  dùng toàn  thân.
          Vị  ngọt,  tính  hàn  vào  kinh  phế,  có  tác  dụng  hạ  sốt,  mát
          huyết, tiêu khát,  chữa ho.



          69.  Canh Kỉna
            Tên khoa học  : Cinchona Sp
            Dùng  làm  thuôc  bố  chữa  sôt,  vị  đắng,  tính  ấm.  Được  dùng
          ngâm  rượu  để  uống bổ,  100  gram  ngâm  trong 2  lít rượu,  7  ngày
   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136