Page 125 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 125
66. Cà pháo: ^
Tên khoa học : Solaunm Corvum Surartz
Cà pháo trái tròn hoa màu trắng, được trồng nhiều nơi.
Người dân thường xào ăn và muôi dưa ăn sống. Sức hấp dẫn
là lên men chát trái cà được chua mặn và giòn. Được trồng
nhiều nơi.
67. Cam thảo dây:
Tên khoa học : Abrus precatorỉus L
Cam thảo dây thơm mọc hoang, tính mát long đờm, tiêu
ban giải độc, còn gọi là cam thảo dây leo, ngọt tợ cam thảo
bắc. Vị ngọt đắng, tính bình. Hạt có độc. Chữa hết ho, có khả
năng giải độc, bể tỳ vị thanh nhiệt, nhuận phế, điều hòa vị
thuốc, thanh hỏa thì để sông, ôn trung thì tẩm mật sao vàng.
68. Cam thảo nam: ■/'
Tên khoa học : Scoparia Herba
Mọc hoang ở khắp trên nước ta, mọc nhiều ở Tây Ninh.
Chữa sô't, giải độc cơ thể. Ngày dùng 25 gram đến 40 gram /
sắc uông. Có tên là Cam thảo đất, mát phổi, dùng toàn thân.
Vị ngọt, tính hàn vào kinh phế, có tác dụng hạ sô’t, mát
huyết, tiêu khát, chữa ho.
69. Canh Kina
Tên khoa học : Cinchona Sp
Dùng làm thuốc bổ chữa sốt, vị đắng, tính ấm. Được dùng
ngâm rượu để uông bổ, 100 gram ngâm trong 2 lít rượu, 7 ngày