Page 121 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 121

66.  Cà  pháo:  l/X
              Tên khoa học : Solaunm  Corvum  Surartz
              Cà  pháo  trái  tròn  hoa  màu  trắng,  được  trồng  nhiều  nơi.
           Người  dân  thường  xào  ăn  và  muôi  dưa  ăn  sông.  Sức  hấp  dẫn
           là  lên  men  chất  trái  cà  được  chua  mặn  và  giòn.  Được  trồng
           nhiều nơi.



            67.  Cam thảo dây:  ^
              Tên khoa học  : Abrus precatorius L
              Cam  thảo  dây  thơm  mọc  hoang,  tính  mát  long  đờm,  tiêu
           ban  giải  độc,  còn  gọi  là  cam  thảo  dây  leo,  ngọt  tợ  cam  thảo
           bắc.  Vị  ngọt  đắng,  tính bình.  Hạt có  độc.  Chữa hết ho,  có  khả
           năng  giải  độc,  bổ  tỳ  vị  thanh  nhiệt,  nhuận  phế,  điều  hòa  vị
           thuốc, thanh hỏa thì để sống, ôn trung thì tẩm mật sao vàng.



           68.  Cam thảo nam:  /
              Tên khoa học : Scoparia H erba
              Mọc  hoang  ở  khắp  trên  nước  ta,  mọc  nhiều  ở  Tây  Ninh.
           Chữa  sốt,  giải  độc  cơ thể.  Ngày  dùng  25  gram  đến  40  gram /
           sắc  uông.  Có  tên  là  Cam  thảo  đất,  mát  phổi,  dùng toàn thân.
           Vị  ngọt,  tính  hàn  vào  kinh  phế,  có  tác  dụng  hạ  sốt,  mát
           huyết, tiêu khát, chữa ho.


            69.  Canh Kina

              Tên khoa học :  Cinchona Sp
              Dùng  làm  thuốc  bổ  chữa  sốt,  vị  đắng,  tính  â'm.  Được  dùng
           ngâm rượu  để  uông bổ,  100  gram  ngâm trong 2  lít rượu,  7  ngày
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126